Lê Quang Liêm lên ngôi tại SEA Games 26. |
Không chịu kém cờ vua, bắn súng nhanh chóng tạo nên thành tích tương tự. Xạ thủ Ngô Hữu Vượng đã giành HCV ở nội dung súng ngắn 10m mục tiêu di động với 556 điểm. Cũng tại nội dung này, VĐV Đỗ Đức Hùng đã giành tấm HCB.
Ở nội dung súng ngắn ổ quay 25m, xạ thủ Hoàng Xuân Vinh đã xuất sắc vượt qua VĐV Thái Lan để giành HCV với 585 điểm. Đây là tấm HCV cá nhân thứ 2 của Xuân Vinh tại kì SEA Games 26 này. Đồng đội của anh, xạ thủ Hà Minh Thành đoạt HCĐ với 579 điểm.
Quốc võ Vovinam tiếp tục phát huy thế mạnh và giành được tấm HCV đầu tiên trong ngày thi đấu hôm nay của cặp VĐV Trần Thế Thường, Lâm Đông Vượng ở nội dung biểu diễn với vũ khí đôi nam. Trước đó, đội tuyển Vovinam đã đoạt HCB ở nội dung đồng đội nữ.
Với 3 tấm HCV vừa giành được đoàn thể thao Việt Nam tiếp tục đứng ở vị trí thứ 2 trên bảng tổng sắp huy chương với 55 HCV.
Danh sách các VĐV đoạt HCV của đoàn TTVN |
Ngày 12/11: 01. Nguyễn Thị Mai – Kiều Thị Hảo (Canoeing, K2 500m nữ) 02. Nguyễn Đình Toàn – Nguyễn Minh Tú (Taekwondo, Quyền đôi nam -nữ) 03. Thạch Thị Trang (Karatedo, đối kháng hạng cân 68kg nữ) 04. Dương Thanh Tâm (Taekwondo, đối kháng hạng cân 74kg nam) 05. Vũ Nguyệt Ánh (Karatedo, đối kháng hạng cân dưới 50kg nữ) 06. Nguyễn Hà Thành, Đặng Nam, Phạm Phước Hưng, Nguyễn Tuấn Đạt, Minh Sang, Hoàng Cường (Thể dục dụng cụ đồng đội nam) Ngày 13/11: 07. Nguyễn Thanh Phúc (Điền kinh, đi bộ 20km nữ) 08. Nguyễn Thành Quang (Canoeing, 200m K1 nam) 09. Vũ Thành Hưng (Bắn súng, súng trường nằm bắn 50m) 10. Hà Minh Thành (Bắn súng, 25m súng ngắn bắn nhanh) 11. Lê Bích Phương (Karatedo, đối kháng dưới 55kg nữ) 12. Nguyễn Lệ Dung (Đấu kiếm, kiếm chém nữ) 13. Hoàng Quý Phước (Bơi lội, 100m m bơi bướm nam) 14. VĐV Đinh Thị Như Quỳnh (Xe đạp, xe đạp băng đồng nữ) 15. Dương Thị Việt Anh (Nhảy cao nữ) 16. Trương Thanh Hằng (Chạy 1.500m nữ) 17. Vũ Văn Huyện (10 môn phối hợp). Ngày 14/11: 18. Hoàng Xuân Vinh (10m súng ngắn bắn nhanh nam) 19. Trần Thị Len (Kiếm chém ba cạnh nữ) 20. Khổng Văn Khoa (Vật cổ điển hạng dưới 74kg) 21. Nguyễn Bình Định, Nguyễn Văn Cường, Phan Ngọc Tới và Huỳnh Khắc Nguyên (Vovinam) 22. Nguyễn Hà Thanh (Thể dục dụng cụ, toàn năng nữ) 23. Võ Nguyên Linh (Vovinam, hạng dưới 55kg nam) 24. Trần Khánh Trang (Vovinam, hạng dưới 50kg nữ) 25. Trần Hoa Huệ (Điền kinh, nhảy ba bước nữ) 26. Nguyễn Trường Giang (Điền kinh, ném lao) Ngày 15/11: 27. Trần Quốc Cường (Bắn súng, 50 m tự chọn nam) 28. Nguyễn Thị Tươi (Đấu kiếm, kiếm liễu nữ) 29. Hà Thị Nguyên (Taekwondo, đối kháng nữ hạng dưới 73 kg) 30. Trần Thị Diệu Ninh (Vật tự do, hạng dưới 55 kg) 31. Phan Thị Hà Thanh (Thể dục dụng cụ) 32. Nguyễn Hoàng Cường (Thể dục dụng cụ, tự do đơn môn nam) 33. Trần Văn Dực (Vật cổ điển hạng cân 120 kg). 34. Nguyễn Duy Khánh (Vovinam, đối kháng hạng 60kg nam) 35. Đỗ Thị Ngân Thương (Thể dục dụng cụ, xà lệch nữ) 36. Phạm Phước Hưng (Thể dục dụng cụ, vòng treo nam) 37. Đào Xuân Cường (Điền kinh, chạy vượt rào 400m nam) 38. Trương Thanh Hằng (Điền kinh, chạy 800m) 39. Dương Văn Thái (Điền kinh, 800m nam) 40. Nguyễn Văn Hùng (Điền kinh, nhảy xa ba bước) 41. Phạm Phước Hưng (Thể dục dụng cụ, xà đơn nam) 42. Nguyễn Hà Thành (Thể dục dụng cụ, xà kép) 43. Đỗ Thị Ngân Thương (Thể dục dụng cụ, cầu thăng bằng) 44. Nguyễn Tuấn Đạt (Thể dục dụng cụ) Ngày 16/11 45. Lê Quang Liêm (Cờ vua, cờ tưởng) 46. Đào Thiên Hải-Nguyễn Thị Thanh An (Cờ vua, cờ phối hợp) 47. Trần Thị Sâm-Phạm Thị Thảo (Rowling, chèo đôi nữ hạng nặng) 48. Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng, súng ngắn ổ quay 25m, nam) 49. Ngô Hữu Vượng (Bắn súng, súng ngắn mục tiêu di động 10m, nam) 50.Trần Thị Sâm, Phạm Thị Hải, Phạm Thị Huệ, Phạm Thị Thảo(Rowing, đồng đội nữ 2.000m) 51. Nguyễn Duy Hoàng (Bắn súng, súng trường 50m ba tư thế, nam) 52. Nguyễn Huy Hà (Vật, hạng cân 55kg, nam) 53. Nguyễn Thế Anh (Vật, hạng cân 60kg, nam) 54. Trần Thế Thường, Lâm Đông Vượng (Vovinam, biểu diễn với vũ khí đôi nam) 55. Mã Minh Cẩm (
billard, nội dung caroom 1 băng
)
|
TT |
Đoàn |
HCV |
HCB |
HCĐ |
Tổng |
1 |
Indonesia |
84 |
63 |
68 |
215 |
2 |
Việt Nam |
55 |
53 |
59 |
166 |
3 |
Thái Lan |
51 |
40 |
59 |
150 |
4 |
Singapore |
25 |
26 |
42 |
93 |
5 |
Malaysia |
25 |
23 |
37 |
83 |
6 |
Philippines |
15 |
23 |
31 |
69 |
7 |
Lào |
4 |
3 |
19 |
26 |
8 |
Campuchia |
2 |
7 |
10 |
19 |
9 |
Myanmar |
0 |
12 |
16 |
24 |
10 |
Brunei |
0 |
1 |
6 |
7 |
11 |
Đông Timor |
0 |
0 |
1 |
1 |