Hà Nội: Áp lực tuyển sinh lớp 10 công lập dồn vào nội thành

ANTD.VN - Số liệu thống kê nguyện vọng đăng ký dự tuyển lớp 10 THPT công lập của Hà Nội năm nay cho thấy, áp lực dồn nặng lên một số trường nội thành trong khi ngoại thành có những trường nguyện vọng 1 thấp hơn chỉ tiêu được giao.

Sở GD-ĐT Hà Nội vừa công bố số lượng học sinh đăng ký dự tuyển lớp 10 vào từng trường THPT công lập trên địa bàn thành phố năm học 2018 - 2019. Có thể thấy nhiều trường nội thành, số lượng học sinh đăng ký cao hơn nhiều so với chỉ tiêu được giao.

Trong khi đó, không ít trường THPT công lập khu vực ngoại thành lại có số lượng đăng ký nguyện vọng 1 thấp hơn chỉ tiêu được giao như THPT Tự Lập, THPT Phan Huy Chú-Quốc Oai…

Theo quy định của Sở GD-ĐT Hà Nội, căn cứ số lượng học sinh đăng ký dự tuyển và chỉ tiêu của từng trường THPT, học sinh có thể thay đổi nguyện vọng (NV) dự tuyển đã đăng ký. Học sinh nộp đơn xin đổi NV tại các phòng giáo dục và đào tạo quận, huyện, thị xã trong 2 ngày: 20 và 21-5-2018.

Tuy nhiên, học sinh lưu ý chỉ được thay đổi NV dự tuyển giữa các trường THPT trong khu vực tuyển sinh đã đăng ký và không được thay đổi NV dự tuyển vào các lớp chuyên, trường chuyên. 

Chỉ tiêu cụ thể  các trường như sau:

Mã trường

Tên trường THPT

Chỉ tiêu

Số học sinh đăng ký

NV1

NV2

0101

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

675

1456

1795

0102

THPT Phạm Hồng Thái

675

1051

383

0103

THPT Phan Đình Phùng

720

1676

175

0201

THPT Ba Vì

585

751

1091

0202

THPT Bất Bạt

450

337

1433

0203

THPT Minh Quang

405

213

921

0204

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

675

1205

62

0205

THPT Quảng Oai

675

1033

319

0206

PT Dân tộc nội trú

140

212

1

0301

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

675

1202

36

0302

THPT Thượng Cát

585

600

1221

0303

THPT Xuân Đỉnh

585

1043

105

0402

THPT Cầu Giấy

720

1975

641

0403

THPT Yên Hoà

675

1721

113

0501

THPT Chúc Động

675

1118

1873

0502

THPT Chương Mỹ A

675

917

154

0503

THPT Chương Mỹ B

675

888

3455

0504

THPT Xuân Mai

675

1035

59

0601

THPT Đan Phượng

585

669

38

0602

THPT Hồng Thái

540

1006

1954

0603

THPT Tân Lập

585

724

1395

0701

THPT Bắc Thăng Long

495

794

659

0702

THPT Cổ Loa

585

740

5

0703

THPT Đông Anh

450

895

629

0704

THPT Liên Hà

675

873

7

0705

THPT Vân Nội

585

994

507

0801

THPT Đống Đa

675

1228

1990

0802

THPT Kim Liên

765

1724

211

0803

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

675

1313

83

0804

THPT Quang Trung - Đống Đa

675

1325

3135

0901

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

585

677

131

0902

THPT Dương Xá

585

801

260

0903

THPT Nguyễn Văn Cừ

585

1208

2887

0904

THPT Yên Viên

540

802

82

1002

THPT Lê Lợi - Hà Đông

585

818

1365

1003

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

675

1625

9

1004

THPT Quang Trung - Hà Đông

630

1199

580

1005

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

630

954

1621

1101

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

720

719

2033

1102

THPT Thăng Long

675

932

38

1103

THPT Trần Nhân Tông

630

851

2420

1201

THPT Hoài Đức A

675

698

202

1202

THPT Hoài Đức B

675

674

115

1203

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

585

891

609

1301

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

720

1326

146

1302

THPT Việt Đức

720

1300

227

1401

THPT Hoàng Văn Thụ

675

1069

330

1402

THPT Trương Định

720

1988

980

1403

THPT Việt Nam-Ba Lan

720

957

459

1501

THPT Lý Thường Kiệt

405

596

42

1502

THPT Nguyễn Gia Thiều

675

1105

35

1503

THPT Phúc Lợi

585

798

1059

1504

THPT Thạch Bàn

585

1051

2377

1601

THPT Mê Linh

450

563

10

1602

THPT Quang Minh

450

460

2185

1603

THPT Tiền Phong

450

620

1773

1604

THPT Tiến Thịnh

405

450

753

1605

THPT Tự Lập

360

247

1095

1606

THPT Yên Lãng

450

534

36

1701

THPT Hợp Thanh

495

397

1053

1702

THPT Mỹ Đức A

675

846

9

1703

THPT Mỹ Đức B

630

748

62

1704

THPT Mỹ Đức C

450

376

540

1801

THPT Đại Mỗ

630

777

2161

1802

THPT Trung Văn

540

1173

364

1803

THPT Xuân Phương

675

506

1129

1901

THPT Đồng Quan

540

824

40

1902

THPT Phú Xuyên A

675

845

169

1903

THPT Phú Xuyên B

540

673

238

1904

THPT Tân Dân

495

595

2376

2001

THPT Ngọc Tảo

630

794

66

2002

THPT Phúc Thọ

585

685

524

2003

THPT Vân Cốc

450

687

1183

2101

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

540

1032

477

2102

THPT Minh Khai

630

992

993

2103

THPT Quốc Oai

675

960

10

2104

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

450

379

772

2201

THPT Đa Phúc

585

779

99

2202

THPT Kim Anh

495

644

583

2203

THPT Minh Phú

405

527

1702

2204

THPT Sóc Sơn

630

763

51

2205

THPT Trung Giã

540

614

224

2206

THPT Xuân Giang

450

807

811

2302

THPT Tùng Thiện

585

834

54

2303

THPT Xuân Khanh

495

486

1750

2402

THPT Tây Hồ

675

1442

3007

2501

THPT Bắc Lương Sơn

405

421

2442

2502

THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất

585

1251

1796

2503

THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

630

983

79

2504

THPT Thạch Thất

675

737

72

2601

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

540

686

20

2602

THPT Thanh Oai A

540

953

1027

2603

THPT Thanh Oai B

540

670

46

2701

THPT Ngọc Hồi

675

689

116

2702

THPT Ngô Thì Nhậm

720

1034

1225

2703

THPT Đông Mỹ

675

890

3072

2801

THPT Nhân Chính

540

1646

200

2802

THPT Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

675

1151

5018

2901

THPT Lý Tử Tấn

450

736

1832

2902

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

450

518

139

2903

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

540

627

80

2904

THPT Thường Tín

630

736

9

2905

THPT Vân Tảo

450

658

846

3001

THPT Đại Cường

315

245

530

3002

THPT Lưu Hoàng

450

303

812

3003

THPT Trần Đăng Ninh

540

764

434

3004

THPT Ứng Hoà A

540

637

164

3005

THPT Ứng Hoà B

450

436

784

2401

THPT Chu Văn An

225

619

100

2301

THPT Sơn Tây

270

720

3

Chỉ ĐK chuyên

38

Tổng

63.050

94.964

89.602